global theme switch

Cách sử dụng lệnh ping, traceroute/tracert và pathping

Thứ năm - 13/06/2024 05:11
Trong bài này tôi hướng dẫn các bạn sử dụng các lệnh ping, traceroute/tracert và pathping . qua các ví dụ có thể phân biệt được sự khác nhau giữa các lệnh này
ping, traceroute/tracert và pathping
ping, traceroute/tracert và pathping
Ping là gì và cách hot động ca Ping như thế nào ?
Ping (Packet InterNet Groper) là mt chương trình dòng lnh dùng để kim tra 2 thiết b trong mng có th kết ni vi nhau hay không. Ping còn được dùng để đo đường thi gian tr ca gói tin trong mng. Đa s các h điu hành như Linux, Windows đều h tr lnh ping
Ping hot động như thế nào?
Lnh ping hot động theo 3 bước đơn gin sau:
  • Đầu tiên máy tính ca bn (máy tính A) s gi gói tin (packet) đến mt máy tính khác (máy tính B).
  • Sau đó máy tính này (máy tính B) s nhn được gói tin mà máy tính ca bn (máy tính A) đã gi.
  • Máy tính đó (máy tính B) s phn hi li gói tin mà máy tính ca bn (máy tính A) đã gi.
Ví d là chúng ta s dùng lnh ping để ping đến Google
ping google.com.vn

Mc định là lnh ping trong Windows s gi 4 gói tin (packet) đến Google. Đa s thi gian mà các gói tin chúng ta gi đi đều mt 23ms. Lưu ý đơn v thi gian mà lnh ping s dng là mili giây (ms), 1 giây thì bng 1000 mili giây. Đều này có nghĩa là các gói tin này mt đến 23ms để gi đến Google và sau đó quay v li vi máy tính ca ta. Các gói tin mà chúng ta gi đi đều có kích thước mc định là 32 byte. Bn có th tăng kích thước ca gói tin bng cách s dng tham s -l:
ping -l kich_thuoc_byte tentrangweb.com

Vic có mt nhiu thi gian để các gói tin có th tr v hay không còn tu thuc vào kết ni mng ca bn.
Như đã nói trên thì lnh ping mc định ch gi 4 gói tin nhưng bn có th ch định cho lnh ping gi bao nhiêu gói tin mà bn mun bng cách s dng tham s -n.
ping -n so_goi_tin tentrangweb.co

Đối vi tham s -n thì bn cn phi ch định là gi bao nhiêu gói tin nhưng nếu bn dùng tham s -t thì lnh ping s gi gói tin đến vô tn và đến khi nào bn nhn Ctrl + C thì lnh ping mi kết thúc.
ping -t tentrangweb.com

Ping gi gói tin bng cách s dng giao thc ICMP
Khi chúng ta s dng lnh ping thì lúc này lnh ping s gi gói tin đi qua giao thc ICMP (InternetControl Message Protocol). ICMP là mt giao thc dùng để kim tra xem 2 máy tính trong mng có th giao tiếp vi nhau không. Các gói tin ICMP s gi yêu cu echo đến máy tính khác. Và nếu như máy tính đó nhn được gói tin mà ta gi thì s phn hi li. Tuy nhiên, cũng có mt s máy tính và máy ch được thiết lp là s không phn hi li đối vi gói tin ICMP. Và tt nhiên kết qu mà bn s nhn được Request timed out

Vic làm như vy là để tránh các cuc tn công t chi dch v (DDoS). Thay vì bn dùng lnh ping để gi gói tin đến mt máy tính khác thì bn cũng có th gi gói tin đó đến chính máy tính ca mình bng cách s dng lnh:
ping localhost
hoc
ping 127.0.0.1

Và các gói tin mà bn gi đi và quay v đều mt khong thi gian là nh hơn 1ms. S dĩ thi gian ngn đến như vy là máy tính ca bn t gói tin đi và sau đó t tr li li nên mt rt ít thi gian.
Thường thì ta làm như vy là để kim tra xem ngăn xếp TCP/IP ca máy tính ca mình có hot động tt không.
Tracert là gì ? Cách s dng Tracert và phân tích đường đi ca ICMP
Tracert (hay Traceroute) là công c da trên nn tng Windows cho phép bn h tr chương trình kim tra cơ s h tng mng. Trong bài này chúng tôi gii thiu cách dùng Tracert để sa cha các vn đề gp trong thc tế. Điu này giúp tăng cường tính hu ích ca công c và ch cho bn mt s cách dùng khi làm vic vi các mng riêng ca mình.
Tin ích TCP/IP (Xem thêm v TCP/IP là gì ?) này cho phép bn xác định các gói định hướng lưu chuyn trong toàn b mng ti host c th theo yêu cu ca bn. Tracert hot động bng cách tăng thêm giá tr thi gian sng (TTL) cho tng gói liên tiếp được gi đi. Khi mt gói đi qua mt host, host này s gim TTL đi mt giá tr và tiếp tc gi nó sang host kế tiếp. Khi mt gói có TTL (Time to live) đến được host cn ti, host s loi b gói và gi thông báo thi gian ICMP (Xem thêm v ICMP là gì ? ) quá hn. Tracert nếu được dùng phù hp và chính xác có th giúp bn tìm ra các đim định tuyến không chính xác hoc không tn ti trong mng ca bn.
Gii thiu v Tracert
Tracert là công c dòng lnh nn tng Windows dùng để xác định đường đi t ngun ti đích ca mt gói Giao thc mng Internet (IP Internet Protocol). Tracert tìm đường ti đích bng cách gi các thông báo Echo Request (yêu cu báo hiu li) Internet Control Message Protocol (ICMP) ti tng đích. Sau mi ln gp mt đích, giá tr Time to Live (TTL), tc thi gian cn để gi đi s được tăng lên cho ti khi gp đúng đích cn đến. Đường đi được xác định t quá trình này.
Nhìn vào hình minh ho sau bn có th hình dung ra được cách thc Tracert hot động trong mt mng sn xut.
S dng Tracert như thế nào
Như bn thy hình minh ho, chúng ta s gi lưu lượng t trm kim tra bên B (Site B) ti mt server bên A (Site A). Các gói tin s truyn đi trong mng din rng (WAN), phân tách thành hai phía ni vi nhau qua liên kết T1 và mt liên kết d phòng ISDN (Integrated Services Digital Network). Để dùng tin ích Tracert, đơn gin bn ch cn biết địa ch IP ca máy đích mun gi đến, cách s dng Tracert chính xác và bn cn tìm cái gì trong kết qu.
Tracert hot động da vào thao tác vi trường Time to Live (TTL). Bng cách tăng TTL và sau mi ln gp router, giá tr ca nó li gim đi mt, gói tin được gi ti router tiếp theo. Mi ln gói tin được gi t router này đến router khác, người ta gi là nó đã thc hin mt bước nhy (hop). Khi trường TTL có giá tr tr v 0, router s gi thông báo Time Exceeded ICMP (hết thi gian) ti máy ngun. Bn có th xem ví d vi mng mu sau ca chúng tôi trong phn minh ho bên dưới. Vi địa ch IP ngun và đích, chúng ta s dùng trm làm vic Site B và server bên Site A để thc hin bài kim tra.
T minh ho này bn có th thy, IP ngun là 10.1.2.4 và IP đích (ví d) có th là 10.1.1.6. Vic định tuyến thông thường din ra t Site B sang Site A, qua liên kết có dung lượng cao hơn là T1 (1.544 Mbqs). Liên kết ISDN có dung lượng 128 Kbqs ch được dùng d phòng trong trường hp liên kết chính gp li. Tracert s ch cho bn thy các gói tin được gi t Site B, ti máy có địa ch 10.1.2.4, qua liên kết T1 ti máy có địa ch 10.1.1.1. như thế nào. Bn còn có th biết được cách gi các gói tin ti mng LAN cc b (10.1.1.0) và cui cùng là 10.1.1.6 như thế nào.
Khi các gói tin đã được gi đi, Tracert s dùng giao din đầu tiên trên router nó nhìn thy để thông báo li các bước nhy router. Vì thế, hãy xem xét toàn b đường đi hoàn chnh ca chúng ta trước khi gi các gói tin đi.

Đường đi (được tô màu đỏ trên hình) là danh sách các router nm gia host ngun và host đích. Mt đim rt quan trng cn nh là các giao din phía bên trái s được dùng khi mô t. Giao din bên trái là giao din ca router gn nht vi host gi tin trong đường đi. Trong ví d này bn có th thy đường đi qua T1, t phía B (Site B) sang phía A (Site A). Bây gi chúng ta hãy cùng xem ti sao điu này li quan trng.
Vy các cách làm vic ca tracert là gì? Khi khi chy và s dng, tracert s báo cáo (in ra) danh sách đã được sp xếp các địa ch ca tng host mà nó đã đi qua trên đường đến đích. Điu này thc s hay vì bn có th biết được nhiu hơn v đường đi này. Nếu bn thu được phn gn mt phân cách, bn s thy mt thiết lp mi ca địa ch IP trong hình minh ha tiếp theo (192.168.10.1 và 192.168.11.1) 10.1 được s dng cho liên kết ISDN và 11.1 s dng cho liên kết T1. Vy ti sao điu này li quan trng?
Khi nhn được kết qu t Tracert, mt s người không tho làm vic vi công c này s thy lúng túng. Router cng vào 10.1.1.1 mc định ca Site A được thay thế bng địa ch WAN. Ch là mt router nhưng giao din khác. Điu này mang tính cht bt buc khi mun kim tra vi Tracert bi vì nếu bn nhm, bn s không biết được mình đang đọc gì.
Ví d, đường đi bn thy hình minh ho trên là t 10.1.2.4 ti 10.1.2.1 (cng vào mc định ca mng LAN). Sau đó nó s qua mng WAN ti 10.1.1.1. Ch có mt vn đề xut hin đây là bn s không thy địa ch xut hin. Sau khi T1 có giao din trên router (11.1) ca phía A (Site A) và thc hin liên kết ISDN (10.1) thì hai địa ch IP này là quan trng nht trong kết qu tr ra ca Tracert. Đó là do trong ví d này T1 có th b li và đường đi bây gi là qua ISDN. Điu này hot động như được công khai hoá”. Nhưng chuyn gì s xy ra nếu bn để T1 online tr li (tr trường hp bn cm thy tc độ mng ca mình ti T1 tt t 1.544 Mbqs xung còn 128 Kbqs), bn không nên dùng liên kết ISDN thêm phút nào na. Đó là điu chúng ta s kim tra.

Kim tra Tracert
Bây gi, để dùng Tracert, đơn gin bn ch cn m màn hình lnh Command Prompt. Để thc hin điu này, bn vào Start -> Run -> cmd -> tracert
Chú ýbn phi gõ tracert vì bn có th thy Traceroute ch hot động trên UNIX/Linux và các h thng khác như Cisco,
Đầu tiên chúng ta hãy xem mi vic din ra như thế nào khi dùng T1.
C:\>tracert 10.1.1.6
Tracing route to 10.1.1.6 over a maximum of 30 hops (Xác định đường đi tới địa chỉ 10.1.1.6 qua tối đa 30 bước nhảy)
---------------------------------------------------
1 2 ms 3 ms 2 ms 10.1.2.1
2 25 ms 83 ms 88 ms 192.168.11.1
3 25 ms 79 ms 93 ms 10.1.1.6
Trace complete.
Bây gi, nếu T1 b li và chuyn sang dùng ISDN, bn s thy có mt đường đi khác và nó dài hơn so vi đường đi ban đầu.
C:\>tracert 10.1.1.6
Tracing route to 10.1.1.6 over a maximum of 30 hops
---------------------------------------------------
1 2 ms 3 ms 2 ms 10.1.2.1
2 75 ms 83 ms 88 ms 192.168.10.1
3 75 ms 79 ms 93 ms 10.1.1.6
Trace complete.
Như bn thy, s dng tracert s giúp bn xác định rõ được đường dn mng như nó hướng ra ngoài thông qua mng và quan trng nht là làm thế nào để d liu đi qua đường dn đó.
S dng các tu chn Tracert
Để dùng Tracert, các bn nên biết mt s tu chn sau. Hu ích nht là tu chn đầu tiên -d. Nó được dùng khi bn mun loi b gii pháp DNS. Các server name (tên máy ch) cũng rt hu ích, nhưng nếu nó không được thiết lp hoc thiết lp sai, hay đơn gin là bn ch mun có địa ch IP ca host, bn nên dùng tu chn -d.
tracert [-d] [-h MaximumHops] [-j HostList] [-w Timeout] [TargetName]
  • d : Ngăn Tracert x lý địa ch IP ca các router gia vi tên ca chúng. Điu này có th giúp nâng cao tc độ hin th kết ca ca Tracert.
  • h : S lượng ln nht các hop (bước nhy) trong đường đi đến host đích. Giá tr mc định là 30 hop
  • j : Bn có th dùng tu chn này vi mt danh sách host (HostList). Các thông báo Echo Request (yêu cu báo hiu li) dùng tu chn Loose Source Route trong phn header ca địa ch IP vi tp hp các đích trung gian được mô t trong HostList. Vic s dng tu chn Loose Source Route giúp các đích trung gian ln lượt được tách riêng bi mt hoc nhiu router. S lượng ln nht địa ch hay tên trong danh sách host list là 9. HostList là mt lot địa ch IP (là các s thp phân lin nhau vi các du chm đan xen) cách nhau bi mt khong trng.
  • w : Khong thi gian (tính theo mili giây) ch thông báo ICMP Time Exceeded hoc Echo Reply đáp li tương ng vi thông báo Echo Request. Nếu vượt quá khong thi gian quy định mà không có thông báo gì, du hoa th (*) s được hin th. Thi gian mc định là 4000 (tc 4 giây)
  • ? Phn tr giúp màn hình lnh.
S dng Tracert để g ri như thế nào
Có th đôi khi phn thông tin hin th ra ngoài không rõ ràng khiến bn không hiu. Chng hn như khi xut hin các du hoa th bn s làm gì? Như đã đề cp đến phn trên, du hoa th có th hin th sai, vì gói ICMP có th đã được chuyn đến nơi nhưng có cái gì đó đã cn tr quá trình thông báo li, thường là mt nguyên tc nào đó trong tường la hoc danh sách điu khin truy cp (Access Control List).
Bn có th dùng Tracert để tìm ra ch gói tin b ngng li trên mng. Trong ví d sau, cng mc định đã tìm ra rng không có đường đi nào hp l bt k host nào. Điu này có nghĩa là c hai liên kết (T1 và ISDN) đều đã sp và không có đích nào có th đến.
C:\>tracert 10.1.1.6
Tracing route to 22.110.0.1 over a maximum of 30 hops
-----------------------------------------------------
1 10.1.2.1 reports: Destination net unreachable.
Trace complete.
T ví d này bn có th thy, khi bn gi yêu cu kim tra Tracert ti địa ch 10.1.1.6, cng LAN mc định báo li rng nó không th tìm thy đường đi. Nhìn vào sơ đồ c th sau có th giúp bn hiu vn đề rõ ràng hơn.

Bn có th thy, không có đường đi nào cho gói tin. Router gn ngun nht thông báo rng t ngun không có đường đi nào để ti các host khác.
Chú ý quan trng
Dưới đây là mt s chú ý quan trng giúp bn hiu sâu hơn v Tracert.
Không phi lúc nào Tracert cũng giúp bn tìm kiếm latency (độ tr). Để xác định đường đi và cung cp độ tr cũng như các gói tin tht lc cho tng router và liên kết trong đường đi, s dng lnh pathping.
Tracert ch có th dùng được nếu giao thc Internet Protocol (TCP/IP) đã được cài đặt như là thành phn trong các thuc tính ca mt b điu hp mng (network adapter) Network Connections. Đây là mt tin ích TCP/IP s dng ICMP, mt giao thc nm trong b giao thc TCP/IP.
Trong phiên bn Linux hin đại, tin ích tracerouter (không phi là tracert mc dù mt s h thng Linux cũng cho phép bn s dng tracert) dùng UDP datagram vi mã s cng là 33434. Windows dùng yêu cu báo hiu li ICMP (kiu 8) được biết đến nhiu hơn vi các gói ping.
Trong bài này chúng tôi đã chuyn ti bn khái nim cơ bn v Tracert. Tracert (hay còn được biết đến là traceroute) là mt công c da trên nn tng Windows, cho phép bn h tr kim tra cơ s h tng mng. C th trong bài chúng tôi hướng dn bn cách dùng tracert để g li các vn để xy ra trong thc tế như đa đường đi hay các link không hot động. Điu này giúp tăng cường tính hu ích ca công c và ch cho bn cách s dng khi làm vic vi mng riêng ca mình. Tin ích TCP/IP này cũng cho phép bn xác định đường đi ca các gói tin truyn qua mng ti host c th bn ch định.
Khi mt gói tin đi qua mt host, host s gim giá tr TTL ca gói tin đi mt giá tr và gi ti host tiếp theo. Khi quá thi gian mà chưa đến đúng địa ch cn tìm, host nhn được gói tin s loi b và gi li thông báo thi gian quá hn ICMP. Tracert nếu được dùng hp lý có th giúp bn tìm ra các đim trong mng được định tuyến không chính xác hoc không tn ti. Tracert (hay traceroute) là công c bn phi kim soát được nếu có kế hoch làm vic trên mng. Nó (và ping, pathping) có th được dùng để giúp bn ánh x và g li mng d dàng. Các bn nên tìm hiu v các công c này k hơn t các bài tham kho.
Pathping là gì ? Cách s dng Pathping
Pathping là công c dòng lnh da trên nn tng h điu hành Windows được dùng để cung cp thông tin v d liu đường dn ti địa ch đích, độ tr mng và tn tht mng ti các bước truyn trung gian gia ngun và đích. Trong bài này chúng tôi s giúp các bn hiu độ tr (latency), bước truyn (hop) và mt s khái nim tương t. Đồng thi chúng ta cũng s xem xét cách dùng Pathping để g ri hay sa cha các vn đề xut hin trong thc tế. Điu này giúp tăng cường tính hu ích ca công c, và cho bn cách s dng khi làm vic trong mng riêng ca mình.
Pathping là tin ích da trên cơ s giao thc TCP/IP (công c dòng lnh), cung cp thông tin hu ích v độ tr mng và tn tht mng ti các bước truyn trc tiếp gia địa ch ngun và địa ch đích. Nó thc hin điu này bng cách gi các yêu cu báo hiu li qua giao thc ICMP (Internet Control Message Protocol) và phân tích kết qu. ICMP là mt m rng ca Internet Protocol tc IP, mt b phn ca b giao thc TCP/IP được định nghĩa theo tiêu chun RFC 792. ICMP h tr các gói cha thông đip li, điu khin và truyn tin. Pathping gi nhiu thông báo yêu cu báo hiu li ti tng router nm gia địa ch hin thi đang c gng ping và địa ch đích. Nếu máy đích ca bn nm gia mt liên kết WAN, chc chn bn s phi dùng mt s lp router, thông thường nht là hai. Điu đó có nghĩa là bn có th kim tra đường dn pathping trong mng hai bước truyn hoc gia các bước truyn hai router. Sơ đồ dưới đây minh ho mt mng đin hình thường thy:
Đây là kiu cài đặt mng WAN đin hình, được kết ni c hai mt qua liên kết T1 và liên kết Integrated Services Digital Network (ISDN). Đim quan trng cn chú ý trong mng này là có nhiu đường đa dn xuyên sut toàn b mng, có liên kết T1 và ISDN, c các k thut kết ni ti tng mt. T1 là liên kết chính, hot động vi tc độ 1.544 Mbps; ISDN là liên kết d phòng sao lưu li khi liên kết chính hng hoc b li. ISDN là công ngh đầu tiên cho phép tr tin theo đúng lưu lượng đã s dng và là công ngh hoàn ho gi các chc năng chưa thi hành cho đến khi cn thiết. Nó có tc độ truyn ti thp hơn (khong 64 Kbps) nhưng tn ít năng lượng hơn, phù hp cho các dch v tiêu chun. Băng thông cung cp thêm thi gian lưu chuyn trong mng cho các gói tin và b sung độ tr hay s trì hoãn cho giao thông mng. Độ tr (latency) là lượng thi gian mt gói d liu được chuyn t mt đim ti mt đim khác. Pathping là công c kim tra thông s này rt tt. Độ tr có th đo bng lượng thi gian mt gói tin kim tra bt đầu được gi đi đến khi quay tr li người gi. Con s thc rt l, thường được làm tròn và gi là độ tr.
Pathping có th cho bn thy không ch các gói tin được hình thành và truyn trong mng như thế nào mà còn c các dường dn chính xác (như T1) hay quá trình chúng trôi gia các liên kết đan xen, thường là ISDN. T đó phát hin và ch ra cho bn li cu hình hay liên kết chết và liu có ch nghn nào trong mng ca bn không. Nh vy, các vn để liên quan đến độ tr được xác định. Thiếu băng thông, độ tr hay độ trì hoãn có th là nguyên nhân gây ra li vượt quá thi gian trong các hot động truyn ti d liu. Pathping cho phép bn gi nhiu thông báo yêu cu báo hiu li ti tng router nm gia bn (tc địa ch ngun) và đích bn định đến. Sau khong thi gian ước tính nht định, Pathping s th hin kết qu nhn được tr li t tng router các gói tin đi qua.
Cú pháp
Để dùng pathping, đơn gin bn ch cn m ca s lnh, trên máy ngun s chy chương trình kim tra. Nếu mun dùng phn minh ho tiếp theo như trong ví d, bn cn b sung thêm địa ch IP. Nó s giúp bn th hin ni dung kim tra. Bn có th thy hình dưới máy PC dùng để kim tra được đặt bên B vi địa ch IP là 10.1.2.4. H thng này mun kim tra đường dn ti bên A, mt server có địa ch IP là 10.1.1.5.

Chy pathping không có gì khó. M ca s lnh Command Promp (vào Start -> Run-> cmd) và gõ lnh pathping.

Lnh pathping có khá nhiu tu chn, bao gm:
  • n : Ngăn pathping t b n lc x lý địa ch IP router trung gian cho ti tên ca chúng. Tu chn này được s dng khi có vn đề v x lý tên hoc chng hn như DNS không được cu hình vào h thng ca bn,. S dng tu chn này giúp bn đỡ tn thi gian b ra để liên lc vi server name.
  • h : Là s bước truyn (hop) ln nht có th có trong đường dn để ti đích đến. Giá tr mc định là 30 bước.
  • p : Là khong thi gian ch (tính theo mili giây) gia các lnh ping liên tiếp. Giá tr mc định là 250 mili giây (tc ¼ giây).
  • q : Mô t s thông báo Echo Request (Yêu cu báo hiu li) được gi ti tng router trong đường dn. Giá tr mc định là 100 query.
  • w : Là thi gian ch gia các phn hi (tính theo đơn v mili giây). Giá tr mc định là 3000 mili giây (tc 3 giây).
  • /? Th hin phn tr giúp trong ca s lnh Command Prompt.
Có mt s tu chn khác, nhưng các tu chn trên là ph biến nht. Nếu mun tìm hiu thêm, bn có th dùng chc năng Help (tr giúp). Nó s đưa ra danh sách đầy đủ các tu chn trong ca s lnh Command Prompt ca Windows.
Để dùng Pathping, khi động lnh pathping t ngun ti đích và cho phép nó thc hin các tính toán ca mình.
D:\>pathping -n server-1

Tracing route to server-1 [10.1.1.5]
over a maximum of 30 hops:
0 10.1.2.1
1 10.1.1.1
2 10.1.1.5

Computing statistics for 50 seconds...
Source to Here This Node/Link
Hop RTT Lost/Sent = Pct Lost/Sent = Pct Address
0 10.1.2.1
0/ 100 = 0% |
1 35ms 0/ 100 = 0% 0/ 100 = 0% 10.1.1.1
13/ 100 = 13% |
2 28ms 16/ 100 = 16% 3/ 100 = 3% 10.1.1.5
0/ 100 = 0% |

Trace complete.
Trong đó:
  • Tracing route to 10.0.0.5 over a maximum of 30 hops:Xác định route ti 10.1.1.5 vi s lượng bước truyn ti đa là 30 bước.
  • Computing statistics for 50 seconds…:Tính toán thông s trong 50 giây.
  • Source to Here This Node/Link:T ngun ti máy hin ti: Nút/Liên kết
  • Trace complete:Quá trình xác định hoàn thành.
Trong ví d này tôi chú trng đến các đim cơ bn và b qua mt s đon text chưa cn thiết nhm tp trung chính xác đến cái chúng ta cn biết: thông s và cách đọc chúng. Bn s thy có mt độ tr nh bước truyn th hai (10.1.1.1), chuyn liên kết ti bước truyn tiếp theo là 10.1.1.5. phn này chúng ta s thy mt lượng nh độ tr thông thường có kích thước và liên kết tc độ như vy. Nếu t l thi gian mili giây mc rt cao như 500 ms, có th đã có vn đề v băng thông xut hin. Như bn có th thy, pathping không ch kim chng kết ni ti host đích mà còn ch ra cho bn cách thc giao thông mng hot động như thế nào và s nhanh chóng ca chúng ra sao, lượng tr kháng gp phi trong mng din rng, là đim tc nghn rt ph biến.
Dưới đây là ví d khác, s dng pathping trong cơ chế mng để kim tra bên trong mt LAN có kết ni ti Internet và mt trình duyt Web.

Khi chy pathping, bn cn kiên nhn mt chút. Đầu tiên pathping s đưa ra kết qu như th bn đang dùng Tracert hay Traceroute, mt tin ích tương t đã được gii thiu (Đọc v Tracert là gì ? ). Tracert s ch ra cho bn đường dn qua mng và kim chng kết ni nhưng không cho bn biết cách thc gói tin được truyn đi trong mi quan h vi tc độ, vic s dng băng thông và độ tr như thế nào.
Bước tiếp theo, tu thuc vào lượng bước truyn (có bao nhiêu bước truyn router cn được phân tích) là kim tra kết qu pathping theo các ct Lost/Sent = Pct và Address. Quá trình kim tra này ch ra cho bn thông tin chng hn có th c hai liên kết đều đã được s dng (nếu bn có t l chết mng cao), T l link (tc liên kết) b mt mát được th hin là các thanh dc (|) trong ct Address cho thy vic nghn liên kết là nguyên nhân gây ra tht lc các gói tin được được truyn trên đường dn. T l tn tht router (được xác định bi địa ch IP ca chúng) ch ra rng các router này có th gp phi vn đề v tràn hay bão hoà.
Chú ý:Nếu bn thy du *, đừng bc mình, có th mt tường la đã block ICMP nên bn không nhn được tr li mc dù thc tế nó đã được gi đi. ACL (Access Control Lists Danh sách điu khin truy cp) và tp hp quy tc ca tường la thường b qua chương trình kim tra mng vì điu này. Phi đảm bo chc chn rng bn biết sơ đồ b trí mng ca mình khi có ý định sa cha nó và đưa nó vào hot động xem xét chung.

 

Tác giả: admin

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Sản phẩm gia đình
Kaspersky Standard 180.000 đ

Kaspersky Standard

Kaspersky Internet Security for PC 540.000 đ

Kaspersky Internet Security...

Kaspersky Premium 400.000 đ

Kaspersky Premium

Kaspersky Plus 300.000 đ

Kaspersky Plus

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây
Gửi phản hồi